Cam kết sử dụng vật tư chính hãng và đúng thỏa thuận trong hợp đồng. Tuyệt đối khôngđưa vật tư giả, vật tư kém chất lượng vào thi công công trình.

Bao kiểm tra, kiểm định, chấp nhận bồi thường nếu chủ đầu tư phát hiện công ty vi phạm.

I. VẬT TƯ THI CÔNG:

Ghi chú:

Các loại vật tư thuộc các gói nêu trên trong trường hợp thị trường không còn (do không sản xuất sản phẩm đó nữa, sẽ được thay thế bởi

các loại vật tư khác có chẩt lượng và giá trị tuơng đương được thống nhất giữa chủđầu tư và công tytruớc khi thực hiện. Đơn giá này áp

dụng cho nhà phố, các công trình khác sẽ có giá cụ thể tương ứng với từng thể loại công trình.

 

II. HÌNH ẢNH NHẬN BIẾT VẬT TƯ:

 

 

 

 

III. PHƯƠNG PHÁP TÍNH DIỆN TÍCH:

- Phần diện tích tầng hầm có độ sâu lớn hơn 2.0 m so với cote vỉa hè tính 200% diện tích của tầng tuơng ứng.

- Phần diện tích tầng hầm có độ sâu từ 1.5 đến 2.0 m so với cote via hẻ tính 170% diện tích.

- Phần diện tích tầng hầm có độ sâu từ 1,0 đến 1.5 m so với Cote via hè tính 150% diện tích.

- Phần diện tích có mái che tính 100% diện tích, kể cả ban công, lôgia.

- Sân trước và sân sau tính 50% diện tích, (trong trường hợp sản trước và sân sau có móng - đài cọc-đàkiềng thì tính 70% diện tích).

- Phần diện tích không có mái che ngoại trừ sân truớc và sân sau 50% diện tích (sân thượng, sân phơi, mái BTCT ,lam BTCT).

- Mái tôn tính 50% diện tích (bao gồm phần xà gồ sắt hộp, bao gồm tôn), tính theo mặt nghiêng.

- Mái bằng bê tông cốt thép tính 50% diện tích.

- Mái ngói vì kèo sắt tính 100% diện tích (bao gồm hệ thống vì kèo sắt, chưa bao gồm ngói) - tính theomặt nghiêng.

- Mái ngói BTCT tính 80% diện tích (bao gốm hệ thống vì kèo sắt và chưa bao gốm ngói) - tính theo mặt bằng nghiêng.

- Ô trống thông tầng, giếng trời trong nhà có diện tích nhỏ hơn 8m2 tính 100%, nếu lớn hơn 8m2 tính50% diện tích.

- Khu vực cầu thang tính 100% diện tích.

- Sân trước, sân sau tính 50% diện tích (Trường hợp sân trước, sân sau cómóng, đầu cọc, đà kiềng tính70% diện tích).

- Phần móng: tuỳ theo điều kiện địa chất (đất nền):

+ Công trình thi công móng bằng, phần móng tính 40% diện tích tầng 1

+ Công trình thi công móng bè, phần móng tính 50% diện tích tầng 1

+ Công trình thi công móng đài cọc, phần móng tính 20% diện tích tầng 1

- Báo giá theo diện tích trên Bản Vẽ Xin Phép Xây Dựng hoặc bản vẽ sơ phác.

 

IV. HỆ SỐ THI CÔNG:

- Nhà có tổng diện tích sàn duới 150 m2 nhân hệ số 1.2.

- Nhà thiết kế theo phong cách cổ điển nhân hệ số 1.2.

- Nhà trong hẻm nhỏ nhân hệ số 1.2.

- Nhà hai mặt tiền nhân hệ số 1.2.

- Đơn giá thi công phần thô tăng 100.000 đ/m2 so với giá niêm yết, trongtrường hợp thi công cầu thang bản gấp và len chân tường âm (do hao phí vật tư, nhân công để đảm bảo kỹ, mỹ thuật).

 

V. MÔ TẢ CÔNG VIỆC PHẦN THÔ:

Thi công theo đúng bản vẽ thiểt kế các hạng mục sau:

1. Tổ chức công trường, làm lán trại cho công nhân (Nếu điều kiện mặt bằng cho phép).

2. Vệ sinh mặt bằng thi công, định vị tim móng.

3. Đào đất móng, dầm móng, đà kiềng, hầm tự hoại, hố ga và vận chuyển xà bần (từ đầu cọc ép, cọc khoannhồi trở lên).

4. Thi công BTCT mỏng, đà kiềng.

5. Thi công công trình ngầm như: bể tự hoại, hố ga.

6. Thi công vách tầng hầm đối với công trình có tầng hầm, vách tầng hầm chỉ cao hơn code vỉa hè +300mm.

7. Lắp đặt hệ thống thoát nước thải trong khuôn viên đất xây dựng, đối với hệ thống thoát nước ngoàikhuôn viên đất xây dựng, CĐT kết hợp với công ty Kiến Tạo lên hệ cơ quan cấp thoát nước thực hiện hoặc xin ý kiến được tự thi công, không được tự ý thực hiện.

8. Thi công cốt pha, cốt thép, đổ bê tông đà giằng, đà kiềng, dầm, cột, sàn... tất cả các tầng, sân thượng và mái.

9. Thi công cốt pha, cốt thép, đổ bê tông và xây bậc cầu thang (không bao gồm tô bậc).

10. Xây và tô trát đúng tiêu chuẩn tất cả các tường bao che, tường ngăn phòng, hộp gen kỹthuật bằng gạch ống.

11. Tô các vách, trần công trình tại vị trí không đóng thạch cao, gỗ trang trí, ốp đá granite.

12. Xây tô hoàn thiện mặt tiền.

13. Chống thấm sàn sân thượng, sàn vệ sinh, sàn mái, sàn ban công.

14. Thi công lắp đặt hệ thông ống luồn hộp đấu nối cho dây điện, dây điện thoại, dây internet, cáp truyềnhình âm tuờng (Không bao gồm mạng Lan cho văn phòng, hệ thống chống sét, hệ thống ống đồng chomáy lạnh, hệ thống điện 3 pha, điện thang máy).

15. Thi công lấp đặt hệ thống cấp thoát nước lạnh âm tường (không bao gồm ống nước nóng, không bao thiết bị).

16. Nhân công lát gạch sàn, len chân tuờng các tầng, không ốp gạch tường các tầng (Bên A cung cấp gạchvà keo trà jont).

17. Nhân công ốp, lát gạch phòng vệ sinh (Bên A cung cấp gạch và keo trà jont).

18. Nhân công sơn nước toàn bộ ngôi nhà không bao gồm sơn gai, sơn gầm, sơn giả đá, sơn trang trí đặc biệt cho công trình. Thi công 2 lớp bả matit, 1 lớp sơn lót, 2 lớp sơn phủ đảm bảo kỹ thuật - không sơn lótđối với khu vực trong nhà.

19. Nhân công lắp đặt bồn nuớc, máy bơm nước, thiết bị vệ sinh (không bao gồm lắp đặt hệ thống bồn nước nóng).

20. Nhân công lắp đặt hệ thống điện và đèn chiếu sáng không bao gồm đèn chùm và các loại đèn đặc biệt khác.

21. Vệ sinh cơ bản trước khi bàn giao (không bao gồm vệ sinh chuyên ngành).

22. Bảo vệ công trình.

 

VI. BIỆN PHÁP THI CÔNG VÀ TIẾN ĐỘ SƠ BỘ:

Với quy mô nhà phố hay biệt thự có tổng diện tích sàn 200-400m2, thời gian thicông hoàn thiện công trình từ4 tháng đến không quá 5 tháng (Tùy thuộc vào điều kiện thi công và biện pháp thi công).

Với quy môlớn hoặc dạng công trình biệt thự văn phòng, tiến độ thicông sẽ do hai bên thống nhất thỏa thuận.

1. Công tác chuẩn bị thi công (từ 2-4 ngày)

(Biểu mẫu do công ty Kiến Tạo cung cấp)

- Hồ sơ kỹ thuật thi công đầy đủ bao gồm bản vẽ khai triển kiến trúc, kết cấu, ME ... có chữ ký CĐT.

- Nhật ký thi công.

- Tiến độ thi công có chữ ký CĐT.

- Banner, nội quy công trình, biển báo công trình theo quy định của công ty (treo đúng nơi quy định).

- Giấy phép xây dựng ép platic (treo đúng nơi quy định).

- Nộp hồ sơ khởi công ở phường theo quy định.

- Chuẩn bị 1 bộ hồ sơ khởi công để ở công trình.

- Thuê vỉa hè để sử dụng tập kết vật tư.

- Làm thủ tục xin điện, nước đối với công trình là đất trống.

- Ghi lại chỉ số điện nuớc truớc khi thi công.

- Chuẩn bị đồ bảo hộ (mũ, áo, dây đai an toàn, ủng).

- Liên hệ công an khu vực làm tạm trú cho công nhân ởlại công trình.

- Liên hệ nhà cung cấp vật tư cho công trình.

- Chuẩn bị trang thiết bị, máy móc cần thiết cho thi công.

- Làm tuờng rào, cổng ngõ, kho bãi, nhà vệ sinh tạm đúng quy định.

- Bố trí bảo vệ công trình.

2. Kiếm tra công tác định vị công trình(từ 2-4 ngày)

Hiện trạng đã có nhà:

- Truớc khi tháo dỡ cùng chủ đầu tư và chủ nhà hàng xóm giáp ranh khảo sát hiện trạng nhà bao gồm(mô tả sơ bộ kết cấu ngôi nhà, hiện trạng tường giáp ranh, mái....)

- Chụp hình ảnh hiện trạng khu đất, chụp hình ảnh hiện trạng các nhà lân cận để tránh các vấn đẽ rủi ro,pháp lý từ phía chính quyền và công trình lân cận sau này.

- Tiến hành tháo dỡ công trình, phải che chắn cẩn thậntruớc khi tháo dỡ.

- Hút hầm tự hoại cũ.

- Đào bắn móng cũ (nếu có).

- Tiến hành đo đạc ranh nhà theo Giấy phép xây dựng và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nếu có saikhác phải báo cho CĐT và cơ quan chức năng đề tiến hành chỉnh sửa giấy phép (trong thời gian chỉnhsửa GPXD công trình vẫn được thi công),

- Liên hệ thanh tra xây dựng định vị ranh công trình theo giấy phép xây dựng đuợc cấp để tránh sự cố về sau.

- Sắp xếp, vậnchuyển đồ đạc chuẩn bị mặt bằng thi công.

- Định vị tim móng, đo đạc, kiểm tra diện tích đất so với Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và bản vẽ xin phép lần cuối.

- Xác định Cote nền tầng 1 so với mặt đường.

Biên bản xác nhận:

- Lập biên bản khảo sát hiện trạng các nhà giáp ranh ghi nhận hiện trạng, đính kèm hình ảnh có sự chứng kiến của 3 bên (đại diện công ty, CĐT, chủ nhà giáp ranh).

- Lập biên bản xác định lại ranh nhà sau khi tháo dỡ và định vị công trình.

- Lập biên bản xác định cote nền tầng 1 với CĐT.

- Lập biên bản bản giao mặt bằng, đồng hồ điện, nước và bắt đầu tính tiến độ thi công.

3. Công tác ép cọc(5-10 ngày tùy quy mô công trình)

Biên bản nghiệm thu:

- Chất lượng thi công cọc ép, số lượng cọc.

4. Công tác đào đất, bê tông lót, thi công móng, đà kiềng, cổ cột, sàn tầng trệt (08-12 ngày)

Biên bản nghiệm thu:

- BBNT Cốp pha, cốt thép móng + đà kiềng.

- BBNT Bê tông móng + đà kiềng.

- BB đo kiểm tra thực tế diện tích xây dựng so với diện tích của GPXD & MB bản vẽ thiết kế tầng 1.

5. Công tác lắp dựng cofa, cốt thép, thi công bê tông các cột dầm, sàn (từ 7-10 ngày/1 sàn)

Lưu ý trong công tác thi công cột, sàn các tầng lầu:

- Khi đổ bê tông cốt, sàn cần lưu ý chừa 2cm để tô 2 vách song.

- Khi đổ bê tông cột, dầm sàn cân lưu ý thép chờ theo thiết kế (thép chờ dầm, sàn cầu thang, dầm thang máy, chờ rầu thép xây tường...)

- Kiểm tra kích thước, vị trí dầm, sàn; tránh hiện tượng sàn bị méo, sai lệch so với thiết kế.

- Kiểm tra các vị trí chuẩn bị cho công tác khác như bồn hoa, lam, sê nô, mảng tường lối, mái…

- Nên tháo cây chống cofa sau ít nhất 10 ngày (dù có sử dụng phụ gia đông kết nhanh) và chỉ được tháo sau khi đổ cách 1 tầng.

- Kiểm tra hệ thống ống điện, ống nước chờ phục vụ cho công tác Điện - Nước (M&E).

Biên bản nghiệm thu:

- BBNT Cốp pha, cốt thép sàn dầm.

- BBNT Bê tông sàn dầm.

6. Công tác xây, tô (từ 15-20 ngày)

Lưu ý trong công tác xây:

- Kiểm tra kích thước cửa.

- Kiểm tra tường 100 - 200 theo bản vẽ thiết kế.

- Kiểm tra hệ thống điện trên tường (đèn rọi tranh, máy lạnh, công tắc…).

Biên bản nghiệm thu:

- BBNT tường xây, tô trát.

- BBNT cote nền.

7. Công tác hoàn thiện (từ 30-45 ngày)

- Sau khi xây tô trong nhà sẽ tiến hành công tác đóng trần thạch cao trang trí.

- Bả matit tòan bộ công trình.

- Chống thấm vệ sinh, ban công, sân thượng, mái.

- Lắp đặt bồn nước, máy bơm, thử nước, xây tô hoàn thiện hộp gen.

- Ốp gạch tường WC, lát gạch nền các tầng lầu.

- Sơn nước lớp 1 toàn bộ công trình.

- Thi công đá Granite mặt tiền, cầu thang.

- Lắp đặt cửa, lan can cầu thang, tay vịn.

- Lắp đặt đèn, công tắc, ổ cắm, internet....

- Lắp đặt thiết bị vệ sinh, lavabo, bàn cầu, gương, phụ kiện…

- Sơn nước lớp 2, dặm và sơn nước công trình.

- Vệ sinh cơ bản, bàn giao công trình.

Biên bản nghiệm thu:

- BBNT theo nội dung hợp đồng.

- BB bàn giao mặt bằng các hạng mục đã xong cho công đoạn sau thi công.

8. Hồ sơ thanh toán (không quá 03 ngày)

- Biên bản nghiệm thu công việc, hạng mục đề nghị thanh toán (có chữ ký của đại diện CĐT, kỹ sư công ty),

- Phiếu đề nghị thanh toán theo quy định công ty.