BỘ HỒ SƠ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC HOÀN CHỈNH BAO GỒM: 

  • Bản vẽ xin phép xây dựng 
  • Hồ sơ khai triển kĩ thuật thi công: 
  • Bản vẽ Kiến trúc 
  • Bản vẽ Điện 
  • Bản vẽ Nước 
  • Bản vẽ Kết cấu 
  • Hồ sơ trang trí nội thất: 
  • Phối cảnh màu 3D 
  • Bảng vẽ khai triển chi tiết 3D 
  • Phần phương án kiến trúc chiếm 30% tổng giá trị thiết kế tương ứng. 
  • Phần trang trí kiến trúc chiếm 20% tổng giá trị thiết kế tương ứng. 
  • Phần thiết kế kết cấu chiếm 20% tổng giá trị thiết kế tương ứng. 
  • Phần thiết kế hệ thống điện + nước chiếm 20% tổng giá trị thiết kế tương ứng. 
  • Đóng dấu chịu trách nhiệm pháp lý: 10% tổng giá trị thiết kế tương ứng. 

PHƯƠNG PHÁP TÍNH DIỆN TÍCH THIẾT KẾ 

  • Phần diện tích tầng hầm có độ sâu từ 1.5 đến 2.0 m so với cote vỉa hè tính 170% diện tích. 
  • Phần diện tích tầng hầm có độ sâu từ 1.0 đến 1.5 m so với cote vỉa hè tính 150% diện tích. 
  • Phần diện tích có mái che tính 100% diện tích, kể cả ban công, lôgia. 
  • Sân trước và sân sau tính 50% diện tích (trong trường hợp sân trước và sân sau có móng – đà cọc – đà kiềng thì tính 70% diện tích). 
  • Phần diện tích không có mái che ngoại trừ sân trước và sân sau 50% diện tích (sân thượng, sân phơi, mái BTCT, lam BTCT). 
  • Mái tôn tính 30% diện tích (bao gồm phần xà gồ sát hộp, chưa bao gồm tôn). 
  • Mái bằng bê tông cốt thép tính 50% diện tích. 
  • Mái ngói vì kèo sắt tính 70% diện tích (bao gồm hệ thống vì kèo sắt, chưa bao gồm ngói), tính theo mặt bằng thực tế. 
  • Mái ngói BTCT tính 100% diện tích (bao gồm hệ thống vì kèo sắt) – tính theo mặt bằng thực tế. 
  • Ô trống thông tầng, giếng trời trong nhà có diện tích nhỏ hơn 10m²  tính 100% nếu lớn hơn 10m² tính 50% diện tích.  

HỆ SỐ DIỆN TÍCH 

  • Phong cách cổ điển đơn giản giá nhà nhân với hệ số 1,3. 
  • Nếu tổng diện tích sàn từ 150 m² trở lên, nhân với đơn giá trên với hệ số 1. 
  • Nếu tổng diện tích sàn từ  50  –  150 m² hoặc công trình là bar, café, nhà hàng, karaoke, showroom, shop… nhân thêm đơn giá trên với hệ số 1,2.   
  • Nếu tổng diện tích sàn dưới 50 m², nhân thêm đơn giá trên với hệ số 1,3. 
  • Đối với nhà phố hai mặt tiền, nhân  thêm đơn giá với hệ  số 1,2. Nhà phố ba mặt tiền, nhân thêm đơn giá với hệ số 1,3. 
  • Đối với nhà công trình cải tạo, sữa chữa, trong hồ sơ có thêm công đoạn đo vẽ hiện trạng, do đó chi phí thiết kế tăng nhân với hệ số 1,2 – 1,5 tuỳ mức độ sau khi được tính phí với các hệ số trên. 
  • Giá trên chưa bao gồm thuế GTGT. 
  • Đối với công trình có diện tích xây dựng lớn hơn 500 m² và công  trình cải tạo, sửa chữa vui lòng liên hệ trực tiếp công ty để có báo giá ưu đãi và tốt nhất. 
  • Phí thiết kế trên không bao gồm phí thiết kế mẫu vật dụng như tủ, giường, bàn, ghế… 
  • Chi phí xin phép xây dựng đối với đối với nhà ở riêng lẻ: 10.000.000 VNĐ/ 1 hồ sơ (đã bao gồm bản vẽ xin phép xây dựng). 
  • Chi phí vẽ bản vẽ xin phép xây dựng: 3.000.000 VNĐ/ 1 hồ sơ. 
  • Chi phí vẽ bản vẽ hoàn công xây dựng: 3.000.000 VNĐ/ 1 hồ sơ. 
  • Chi phí lập hồ sơ dự toán tham khảo: 4.000.000 VNĐ/ 1 hồ sơ. 
  • Chi phí thiết kế phối cảnh nội thất 3D: từ 700.000 VNĐ/ 1 view. 
  • Chi phí giám sát tác giả: 2.000.000 VNĐ/ 3 lần giám sát tại công trình (trong giờ hành chính). 
  • Chi phí thuyết minh thiết kế: 1.000.000 VNĐ/ 1 buổi thuyết minh, bảo vệ. 
  • Chi phí chỉnh sửa bản vẽ khi  thay đổi phương án  (vị  trí kiểu cầu thang, vị  trí kích  thước các phòng) là 30% tổng giá trị thiết kế tương ứng. 
  • Chủ đầu tư nên cung cấp hồ sơ khảo sát địa chất đối với công trình từ 4 tầng trở lên. 

HỆ SỐ XÂY DỰNG BẤT LỢI TRONG THI CÔNG 

  • Trong điều kiện thi công bình thường: +0% đơn giá 
  • Trên 200 m² trong hẻm nhỏ, trong chợ: +3% đơn giá 
  • Từ 150 – 200 m² trong hẻm nhỏ, trong chợ: 5% đơn giá 
  • Từ 100 – 150 m² trong hẻm nhỏ, trong chợ: +7% đơn giá 
  • Dưới 100 m² trong hẻm nhỏ, trong chợ: +10% đơn giá

QUY TRÌNH THỰC HIỆN: 

1. Phác thảo ý tưởng: Thường là  1 tuần sau khi ký kết hợp đồng,  KT sẽ đưa ra phương án thiết kế sơ phác,bao gồm 01 phối cảnh 3D ngoại thất và các mặt bằng bố trí công năng trong nhà cho chủ đầu tư.

2. Sau khi thống nhất phương án thiết kế sơ phác, các kiến trúc sư  sẽ tiến hành thiết kế khai triển để thi công. Song song với thời gian này, bộ hồ sơ trình duyệt để xin phép xây dựng cũng đã được tiến hành để trình duyệt cơ quan chức năng.

3. Khi hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công hoàn thiện, KT sẽ bàn giao 02 bộ hồ sơ kỹ thuật cho bên A, kết thúc giai đoạn thiết kế chi tiết .

Bộ hồ sơ bao gồm các bộ môn: kiến trúc, điện , nước, kết cấu, hệ thống thông tin liên lạc…

Trường hợp KT không là đơn vị thi công cho chủ đầu tư, KT sẽ giám sát quyền tác giả trong suốt quá trình thi công , trong đó bao gồm các công đoạn :

- Trước khi đổ bê tông móng, các sàn (bên A báo cho bên B trước ít nhất 24h)

- Xử lý thẩm mỹ mặt tiền và trang trí nội thất bên trong

- Tư vấn giúp cho chủ đầu tư lựa chọn vật liệu hoàn thiên một cách hiệu quả nhất ( đá ốp tường , gạch lát sàn, gỗ, thiết bị vệ sinh…)

- Hỗ trợ hoàn thành công đoạn nghiệm thu, hoàn công cho chủ đầu tư.